VÀNH ĐỒNG HỒ (BEZEL)
Là phần nằm giữa và kết nổi giữa vỏ và mặt kính đồng hồ, thường
được chế tạo bằng vật liệu thép không gỉ. Một số loại vành phổ biến hiện nay:
- Vành trơn
- Vành đính hạt: Vành được gắn hạt thường là đá quý để trang trí. Một số loại đồng hồ còn gắn cả đá Sapphire hay kim cương.
- Vành chống xước: được
làm bằng hợp kim Tungsten hay Ceramic
- Vành chia độ, hướng la bàn (đồng hồ thể thao)
- Vành cố định và vành xoay (ren trong).
MẶT SỐ (DIAL)
Mặt số thường được làm bằng thép sơn màu, thép mài bóng hoặc khảm trai.
Kiểu dáng
- Mặt số không lịch
- Mặt số không lịch
- Mặt số có lịch ngày hoặc lịch thứ (Day & Date Function).
- Mặt số Chronograph: Có kim tính giây, phút, phần mười giây của giờ thể thao hoặc có kim chỉ lịch ngày, lịch thứ, lịch tháng.
- Mặt số gắn đá hoặc kim cương.
KÍCH CỠ THÔNG THƯỜNG CỦA MẶT ĐỒNG HỒ ĐEO TAY
Kích cỡ thông thường Đồng hồ Nam
- Cỡ nhỏ: Nhỏ hơn 36mm (1.42 inches)
- Cỡ trung bình: Từ 37mm đến 40mm (1.43 to 1.57 inches)
- Cỡ lớn: Từ 41mm đến 46mm (1.65 to 1.81 inches)
- Ngoại cỡ: Từ 48mm và có thể lớn hơn (1.89 inches and more)
Kích cỡ thông thường Đồng hồ Nữ
- Cỡ nhỏ: Nhỏ hơn 24mm (0.94 inches)
- Cỡ trung bình: Từ 24mm to 30mm (0.94 to 1.18 inches)
- Cỡ lớn: Từ 31mm to 36mm (1.26 to 1.42 inches)
- Ngoại cỡ: Từ 40mm và có thể lớn hơn (1.57 inches and more)
Hướng dẫn đo độ dày mặt đồng hồ:
- Mỏng: Từ 4mm đến 6mm (0.16 to 0.24 inches)
- Trung bình: Từ 7mm đến 11mm (0.28 to 0.43 inches)
- Dày: Từ 12mm to 14mm (0.47 to 0.55 inches)
- Rất dày: Từ 15mm đến 18mm (0.59 to 0.71 inches)
0 comments:
Post a Comment